Bài 3: Nguyên âm (Vận mẫu) trong tiếng Trung
Trong bài trước chúng ta đã tìm hiểu thế nào là phụ âm tiếng Trung bài này Bonahappy sẽ giới thiệu về nguyên âm tiếng Trung với các bạn nhé. Trước khi tìm hiểu về nguyên âm ta cùng học lại bài cũ chút nhé !
***Xem lại bài 2: Phụ âm ( thanh mẫu ) trong tiếng Trung
Sau đây hãy cùng Bonahappy cùng tìm hiểu về bảng nguyên âm tiếng Trung nào !.
Hệ thống ngữ âm chữ Hán có 36 nguyên âm gồm:
Hệ thống nguyên âm
Sáu nguyên âm đơn
a | Phát âm như a của tiếng Việt |
o | Phát âm như ô của tiếng Việt |
e | Phát âm như ưa của tiếng Việt |
i | Phát âm nư i hoặc ư của tiếng Việt |
u | Phát âm như u của tiếng Việt |
ü | Là nguyên âm hai môi trơn, phát âm gần giống uy |
Mười ba nguyên âm kép
Là nguyên âm được ghép lại từ 2 hoặc 3 nguyên âm đơn
ai | đọc gần như ai của tiếng Việt |
ei | đọc gần như ey của tiếng Việt |
ao | đọc gần như ao của tiếng Việt |
ou | đọc gần như âu của tiếng Việt |
ia | đọc gần như i+a của tiếng Việt |
ie | đọc gần như i+ê của tiếng Việt |
ua | đọc gần như oa của tiếng Việt |
uo | đọc gần như ua của tiếng Việt |
iao | đọc gần như i+a của tiếng Việt |
iou | đọc gần như i+âu của tiếng Việt |
uai | đọc gần như o+ai của tiếng Việt |
uei | đọc gần như uây của tiếng Việt |
üe | đọc gần như uy+ê của tiếng Việt |
Mười sáu nguyên âm mũi
Một số nguyên âm đơn và nguyên âm kép có thể ghép phụ với n và ng tạo thành nguyên âm mũi.
an | đọc gần như an của tiếng Việt |
ang | đọc gần như ang của tiếng Việt |
en | đọc gần như ân của tiếng Việt |
eng | đọc gần như âng của tiếng Việt |
in | đọc gần như in của tiếng Việt |
ian | đọc gần như i+an của tiếng Việt |
iang | đọc gần như i+ang của tiếng Việt |
iong | đọc gần như i+ung của tiếng Việt |
ing | đọc gần như i+ing của tiếng Việt |
ong | đọc gần như ung của tiếng Việt |
uan | đọc gần như oan của tiếng Việt |
uang | đọc gần như oang của tiếng Việt |
uen | đọc gần như u+ân của tiếng Việt |
ueng | đọc gần như u+âng của tiếng Việt |
ün | đọc gần như uyn của tiếng Việt |
üan | đọc gần như uy+an của tiếng Việt |
Một nguyên âm cuốn lưỡi: er chỉ duy nhất có một nguyên âm 儿 (er) ( đây là kiểu phát âm phổ biến ở miền Bắc Trung Quốc, đặc biệt là Bắc Kinh)
Trên đây là 36 nguyên âm cho người mới bắt đầu bao gồm với đầy đủ các nguyên âm đơn, kép và nguyên âm mũi bài viết rất cần thiết cho người học tiếng Trung cơ bản. Vậy là chúng ta đã biết thế nào là Nguyên âm, Phụ âm tiếng Trung.
Bước tiếp theo là viết phiên âm như thế nào ? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài: Quy tắc viết phiên âm tiếng Trung nhé !
***Xem tiếp bài 4: Hệ thống thanh điệu trong tiếng Trung
Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét